Dưới đây là những mẫu chữ Hán dịch ra chữ quốc ngữ thường được viết trên các bức cuốn thư, hoành phi trang trí phòng thờ gia tiên.
飲 河 思 源 : Ẩm hà tư nguyên (uống nước nhớ nguồn)
根 深 葉 茂 : Căn thâm diệp mậu (rễ sâu lá tốt)
德 厚 流 芳 : Đức hậu lưu phương (đức dày tỏa thơm mãi)
德 厚 流 光 : Đức hậu lưu quang (đức dày tỏa sáng mãi)
德 流 芳 : Đức lưu phương (đức tỏa thơm mãi)
德 流 光 : Đức lưu quang (đức tỏa sáng mãi)
海 德 山 功 : Hải đức sơn công (công như núi đức như biển)
有 開 必 先 : Hữu khai tất tiên (có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa)
慶 留 苗 裔 : Khánh lưu miêu duệ (phúc lưu lại cho con cháu đời sau)
克 昌 厥 後 : Khắc xương quyết hậu (thịnh vượng cho đời sau)
留 福 留 恩 : Lưu phúc lưu ân (lưu phúc lưu ân)
明 德 也 遠 : (Minh đức dã viễn (đức sáng lâu dài)
木 本 水 源 : Mộc bản thủy nguyên (cây có cội nước có nguồn)
五 福 臨 門 : Ngũ phúc lâm môn (năm phúc vào cửa)
福 来 成 : Phúc lai thành (phúc sẽ tạo nên)
福 满 堂 : Phúc mãn đường (phúc đầy nhà)
奉 先 恩 : Phụng tiên ân (Đội ơn tổ tiên)
奉先思孝 : Phụng tiên tư hiếu (phụng thờ tổ tiên, nghĩ đến đạo hiếu)
光 前 裕 後 : Quang tiền dụ hậu (đời trước rạng ngời, đời sau sung túc)
必 有 興 : Tất hữu hưng (ắt sẽ hưng thịnh)
善 最 樂 : Thiện tối lạc (làm điều lành được vui nhất)
積 善 餘 慶 : Tích thiện dư khánh (tích điều thiện sẽ được nhiều phúc)
忠 厚 家 聲 : Trung hậu gia thanh (nếp nhà trung hậu)
為 善 最 樂 : Vi thiện tối lạc (làm điều lành được vui nhất)
永 綿 世 澤 : Vĩnh miên thế trạch (ân trạch tổ tiên kéo dài nhiều đời sau)
追 念 前 恩 : Truy niệm tiền ân (tưởng nhớ ơn xưa)
Dưới đây là mẫu hoành phi câu đối và cuốn thư câu đối mà cơ sở Đồ thờ tượng Phật chúng tôi đã làm:
Công trình
Hoành phi câu đối
Hoành phi câu đối
Hoành phi câu đối
Công trình
Hoành phi câu đối
Hoành phi câu đối
Hoành phi câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối
Cuốn thư câu đối